Minna no nihongo Ngữ Pháp Bài 16

Minna no nihongo Ngữ Pháp Bài 16

文型-CÂU MẪU

文法-NGỮ PHÁP

例文-VÍ DỤ

 1    朝 ジョギングを して、シャワーを 浴びて、会社へ 行きます。
  Buổi sáng tôi chạy bộ, tắm, rồi đến công ty.

 2    コンサートが 終わってから、レストランで 食事を しました。
  Sau khi buỏi hòa nhạc kết thúc, tôi đi ăn ở nhà hàng.

 3    大阪は 食べ物が おいしいです。
  Thức ăn ở Osaka ngon.

 4    この パソコンは 軽くて、便利です。
  Cái máy tính này nhẹ và tiện lợi.

 1    Động từ thể て
Chúng ta dùng thể て khi muốn nối các động từ với nhau. Khi muốn nối hai động từ trở lên thì chúng ta đặt những động từ này theo thứ tự của hành động diễn ra và dùng thể て để nối. Thời của câu do thời của động từ cuối cùng quyết định.
あさジョギングをして、シャワーをあびて、会社へいきます。
Buổi sáng, tôi chạy bộ, tắm rồi đến công ty.
こうべへいって、えいがをみて、おちゃをのみました。
Tôi đã đến Kobe, xem phim, rồi uống trà.



 2    Nối các tính từ đuôi い
Khi muốn nối tính từ đuôi い với một ngữ, hoặc câu khác thì chúng ta bỏ đuôi [い] và thêm [くて] vào sau
おおきい to → おおきくて to
ちいさい nhỏ → ちいさくて nhỏ
いい tốt → よくて tốt
ミラーさんはわかくて、げんきです。
Anh Miller trẻ và khỏe mạnh.
きのうはてんきがよくて、あつかったです。
Hôm nay trời đẹp và nóng.



 3    Nối các tính từ đuôi な /danh từ
Đối với danh từ và tính từ đuôi な, chúng ta chỉ cần thay 「です」 bằng 「 で」 để nối
カリナさんはインドネシア人で、25さいです。
Chị Karina là người Indonesia và 25 tuổi.
かれはハンサムで、しんせつです。
Anh ấy thì đẹp trai và tốt bụng
(Chú ý 1) :
Cách nối như trên không chỉ dùng với câu có một chủ đề, có thể dùng với câu chứa những chủ đề khác nhau.
カリナさんは学生で。マリナさんはしゅふです。
Chị Karina là sinh viên và chị Maria là người nội trợ
(Chú ý 2) :
Cách nối trên không dùng để nối những bộ phận có ý nghĩa trái ngược nhau. Đối với trường hợp, ta dùng が để nối
このへやはせまくて、きれいです。 (sai)
このへやはせまいですがきれいです。 (đúng)
Cái phòng này hẹp nhưng sạch.



 4    V1 thể て から V2
Mẫu câu này dùng để biểu thị rằng hành động ở động từ 2 (V2) được thực hiện sau khi hành động ở động từ 1 (V1) đã kết thúc. Thời của câu do thời của động từ cuối cùng quyết định
国へかえってから、父のかいしゃではたらきます。
Sau khi về nước, tôi làm việc ở công ty của bố tôi
コンサートがおわってから、ごはんをたべました。
Sau khi buổi hòa nhạc kết thúc, tôi đã đi ăn cơm.
(Chú ý) :
Như chúng ta thấy ở ví dị 10, đối với chủ ngữ của mệnh đề phụ thì chúng ta dùng が để biểu thị.



 5    Miêu tả đặc điểm của 1 chủ thể
Cấu trúc:
Danh từ 1 + は + Danh từ 2 + が + Tính từ
Mẫu câu này dùng để nói về một thuộc tính của chủ đề được biểu thị bởi は. Danh từ 1 là chủ thế của câu. Danh từ là chủ ngữ chỉ được bổ nghĩa bởi tính từ
おおかさはたべものがおいしいです。
Thức ăn ở Osaka ngon
マリナさんはかみがながいです。
Chị Maria tóc dài.



 6    どうやって
「どうやって」 dùng để hỏi vê trình từ hoặc cách làm 1 việc gì đó. Khi trả lời chúng ta dùng mẫu câu nối các động từ như các cấu trúc trên.
あなたは大学でどうやっていきますか。
Bạn đến trường đại học bằng cách nào vậy.
おおさかから16ばんのバスにのって、だいがくまえでおります。
Tôi bắt xe bus số 16 ở Osaka, rồi xuống ở điểm đỗ Daigaku-mae.



 7    どの
Ở bài 2 chúng ta đã học cách dùng 「この、その、あの」 để bổ nghĩa cho danh từ. Từ nghi vấn của nhóm này là 「どの」 . 「どの」 dùng để hỏi khi muốn xác định một đối tượng (vật hoặc người) nào đó trong một nhóm gồm ba đối tượng trở lên.
サントスさんはどの人ですか。 
Anh Santos là người nào?
あのせがたかくて、かみがくろいひとです。
Là người cao, tóc đen đó.



きのう 何を しましたか。

Hôm qua anh/chị (đã) làm gì?

。。。図書館へ 行って、本を 借りて、それから 友達に 会いました。

...Tôi đi thư viện, mượn sách, sau đó đi gặp bạn.

大学まで どうやって 行きますか。

Chúng ta đến trường đại học bằng cách nào?

。。。京都駅から 16番の バスに 乗って、大学前で 降ります。

...Chúng ta lên xe buýt số 16 từ ga Tokyo, rồi xuống ở điểm đỗ Daigaku-mae.

国へ 帰ってから、何を しますか。

Anh/chị sẽ làm gì sau khi về nước?

。。。父の 会社で 働きます。

...Tôi sẽ làm việc trong công ty của bố tôi.

サントスさんは どの 人ですか。

Anh Santos là người nào?

。。。あの 背が 高くて、髪が 黒い 人です。

...Là người cao, tóc đen đó.

奈良は どんな 町ですか。

Nara là thành phố như thế nào?

。。。静かで、きれいな 町です。

...Là thành phố yên tĩnh và đẹp.

あの 人は だれですか。

Người kia là ai?

。。。カリナさんです。 インドネシア人で、富士大学の 留学生です。

...Là chị Karina. Người Indonesia, và là sinh viên của trường Đại học Fuji.

< LESSON 15   ●●   LESSON 17 >  

Hán Tự
Từ Vựng
Ngữ Pháp
Hội Thoại
Tham Khảo

 

Tóm tắt ngữ pháp N5

Thi Ngữ pháp N5

App 4.0 ↓
A p p   F o r   P h o n e
  • Android
  •   
  • iOS 4.3
 X